Canada là nước nào? Canada thuộc châu lục nào, diện tích Canada là bao nhiêu? Cùng TruongThanh.info tìm hiểu quốc gia Canada các bạn nhé
Canada
Cộng hòa nghị viện liên bang (theo chế độ quân chủ lập hiến)
Tên địa phương:Canada
Vùng đất: Bắc Mỹ
Diện tích bề mặt: 9.984.670 km2
Thủ đô: Ottawa
Canada trên bản đồ thế giới
Địa lý
Canada là một quốc gia ở Bắc Mỹ nằm giữa Hoa Kỳ và Greenland, bao gồm các
vùng đảo hiểm trở ở Bắc Cực ở phía bắc. Vùng đất này có tổng diện tích
9.984.670 km2 (bốn triệu mi2) và tổng chiều dài bờ biển là 202.080 km
(125.566,7 mi). Diện tích đất này chỉ lớn hơn Hoa Kỳ một chút. Điều này
khiến Canada trở thành quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới sau
Nga . Với 3,9 người trên mỗi km2, đây là một trong những quốc gia có dân số
thưa thớt nhất trên trái đất. Một tỷ lệ dân cư đặc biệt cao (82%) thuộc về
dân số thành thị.
Canada được chia thành nhiều khu vực địa lý trên diện tích đặc biệt rộng
lớn. Độ cao trung bình là 487 m so với mực nước biển. Đỉnh núi cao nhất (Núi
Logan) ở độ cao 5.959 mét. Đất nước này có 52.455 hòn đảo hầu như không có
người ở ngoài biển khơi. Hoa Kỳ là quốc gia láng giềng trực tiếp duy nhất
của Canada. Khoảng cách giữa Thành phố New York và Thủ đô Ottawa là khoảng
540 km (336 mi).
Giờ ở Toronto là Giờ chuẩn Miền Đông (EST) , hiện chậm hơn Sài Gòn 11 giờ .
Giống như ở nhiều quốc gia xa xích đạo, vào mùa hè có thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày. Liên quan đến GMT, chênh lệch múi giờ thường là -5 giờ vào mùa hè và -4 giờ vào mùa đông. Lần thay đổi tiếp theo sẽ là vào lúc 1 giờ sáng ngày 05 tháng 11 (giờ địa phương).
Dân số
Dân số:38,930,000
Dân số trên km2:3.899
Tuổi thọ trung bình của nam giới:Ø 80,6 tuổi
Tuổi thọ trung bình của phụ nữ:Ø 84,7 tuổi
Tỉ lệ sinh:9.6 ‰
Tỉ lệ tử vong:7.8 ‰
Nam/Nữ:49.7% : 50.3%
Tiền tệ ở Canada là đồng đô la Canada (CAD) .
1 đô la được chia thành 100 xu.
Trạng thái: 19/09/2023
1 đô la Mỹ = 1,34 đô la
1 đô la = 0,75 đô la Mỹ
Khí hậu ở Canada
Từ khí hậu vùng cực lạnh đến khí hậu ôn hòa ở các vùng phía nam đất nước,
Canada có một số vùng khí hậu. Nhìn chung, mùa hè ngắn nhưng ấm áp đến nóng.
Mặt khác, mùa đông kéo dài với lượng mưa dai dẳng. Ở vùng cao phía bắc, gần
Bắc Cực, hầu hết các khu vực đều bị tuyết bao phủ liên tục vào mùa đông và
nhiệt độ hiếm khi tăng trên 10°C, ngay cả trong mùa hè. Ở Yukon (tây bắc),
kỷ lục -63°C được ghi nhận vào năm 1947. Mặt khác, Bờ Tây Thái Bình Dương có
khí hậu biển với nhiệt độ cao nhất hàng ngày khoảng 25°C. Bờ Đông Đại Tây
Dương có khí hậu biển với nhiệt độ cao hàng ngày cũng vào khoảng 25°C. Ở bờ
biển phía đông Đại Tây Dương, khí hậu ngày càng ôn hòa hơn dù mùa hè ở đây
cũng khá ngắn.
Các thành phố quan trọng nhất
Dân số đề cập đến thành phố thích hợp, không phải khu vực đô thị.
Thành phố | Vùng đất | Dân số |
---|---|---|
Ottawa / Thủ đô | Ontario | 1,055,000 |
Toronto | Ontario | 2,974,000 |
Montréal | Québec | 1,779,000 |
Calgary | Alberta | 1,372,000 |
Edmonton | Alberta | 1,057,000 |
Mississauga | Ontario | 769,000 |
Winnipeg | Manitoba | 768,000 |
Brampton | Ontario | 721,000 |
Vancouver | British Columbia | 693,000 |
Surrey | British Columbia | 615,000 |
Hamilton | Ontario | 587,000 |
Québec | Québec | 550,000 |
Halifax | Nova Scotia | 460,000 |
Laval | Québec | 443,000 |
Gatineau | Québec | 291,000 |
Saskatoon | Saskatchewan | 282,000 |
Burnaby | British Columbia | 261,000 |
Regina | Saskatchewan | 239,000 |
Thánh Gioan | Newfoundland và Labrador | 112,000 |
Victoria | British Columbia | 95,000 |
Fredericton | New Brunswick | 52,000 |
Charlottetown | Đảo Hoàng tử Edward | 42,000 |
Bạch Mã | Yukon | 23,000 |
dao vàng | Vùng lãnh thổ Tây Bắc | 16,000 |
Iqaluit | Nunavut |
6,120 |
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ chính thức:
Bằng tiếng mẹ đẻ | Phân bổ |
---|---|
Tiếng Anh | 58.7 % |
người Pháp | 22.0 % |
Tiếng Punjab | 1.4 % |
người Tây Ban Nha | 1.3 % |
người Ý | 1.3 % |
tiếng Đức | 1.3 % |
tiếng Tagalog | 1.2 % |
người Trung Quốc | 1.2 % |
tiếng Ả Rập | 1.1 % |
Đánh bóng | 0.7 % |
tiếng Bồ Đào Nha | 0.7 % |
tiếng Ukraina | 0.6 % |
tiếng Hà Lan | 0.5 % |
tiếng Nga | 0.4 % |
người Inuit | 0.1 % |
khác | 7.5 % |
Tôn giáo
Tôn giáo | Phân bổ |
---|---|
Phật tử | 1.1% |
người rửa tội | 1.9% |
người theo đạo Luther | 1.5% |
Trưởng lão | 1.4% |
Ngũ Tuần | 1.5% |
chính thống giáo | 1.6% |
Công giao La Ma | 38.8% |
những người Công giáo khác | 0.2% |
người Anh giáo | 5.0% |
những người theo đạo Tin Lành khác | 9.0% |
các Chúa Kitô khác | 6.3% |
người theo đạo Hindu | 1.5% |
người Hồi giáo | 3.2% |
người Do Thái | 1.1% |
phi giáo phái | 23.9% |
người theo đạo Sikh | 1.4% |
khác | 0.6% |
Kinh tế
GDP: | 2.139,84 tỷ USD |
Xuất khẩu: | 611,00 tỷ đô la |
Nhập khẩu: | 607,95 tỷ USD |
› Doanh thu du lịch : | 13,09 tỷ USD |
› Tỷ lệ nợ : | 112.85 % |
› Tỷ lệ thất nghiệp : | 5.2 % |
› Tỷ lệ lạm phát : | 6.80 % |
› Chỉ số tham nhũng : | 74 (tốt) |
> Tiêu thụ năng lượng : |
539,7 tỷ kWh |
Với Chỉ số phát triển con người (HDI) là 0,936, Canada được coi là một trong
những nền kinh tế phát triển cao theo định nghĩa của Liên hợp quốc. IMF cũng
chia sẻ cách phân loại này.
Với thu nhập bình quân hàng năm là 52.960 USD Canada là một trong những quốc
gia có thu nhập cao. Ngay cả khi xét đến sức mua tương đương, nước này vẫn
nằm trong số 30 quốc gia giàu nhất thế giới.
Sử dụng đất đai
1% Khu vực thành thị: | 126.511 km2 |
7% Diện tích nông nghiệp: | 687.944 km2 |
Rừng 39%: | 3.864.067 km2 |
9% Diện tích mặt nước: | 891.160 km2 |
53% Khác: | 5.306.148 km2 |
Chuyên chở
Đường bộ: | 1.042.300 km |
Đường sắt: | 49.422 km |
Đường thủy: | 636 km |
Lấy chữ viết tắt và mã quốc tế Canada:
ISO 3166-1 alpha3: CAN ISO 3166-1 alpha2: CA ISO 3166-1 số: 124 FIPS10: CA STANAG: CAN IOC: CAN Biển số: CDN UN/LOCODE: CA
Tên miền Internet Canada : ca
Mã số điện thoại Canada : +1
Tags:
Là gì