Greenland là nước nào?

Greenland là nước nào? Greenland thuộc châu lục nào? Greenland có diện tích là bao nhiêu? cùng TruongThanh.info tìm hiểu quốc gia Greenland các bạn nhé



Greenland
Dân chủ nghị viện (lãnh thổ Vương quốc Đan Mạch)

Tên địa phương: Kalaallit Nunaat / Grønland
Vùng đất: Bắc Mỹ
Diện tích bề mặt: 2.166.000 km2
Thủ đô: Nuuk

Địa lý
Greenland là một quốc đảo ở phía bắc Đại Tây Dương tại Bắc Băng Dương. Vùng đất này có tổng diện tích 2.166.000 km 2 (836.297 mi 2) và tổng chiều dài bờ biển là 44.087 km (27.394,4 mi). Diện tích đất này xấp xỉ 311% diện tích của Texas. Do đó, Greenland là một trong những quốc gia lớn nhất ở châu Mỹ và lớn thứ 12 trên thế giới. Với 0,026 người trên mỗi km2, đây là một trong những quốc gia có dân số thưa thớt nhất trên trái đất.
Greenland nằm ở độ cao trung bình 1792 m so với mực nước biển và do đó là một trong những quốc gia cao nhất thế giới. Đỉnh núi cao nhất (Gunnbjørns Fjeld) ở độ cao 3.694 mét. Nhóm đảo bao gồm khoảng 800 hòn đảo nhỏ hơn và một phần không có người ở. Greenland không có hàng xóm trực tiếp. Khoảng cách giữa Thành phố New York và Thủ đô Nuuk là khoảng 2.980 km (1.852 mi).



Thời gian ở Nuuk là Giờ Tây Greenland (WGT) , hiện chậm hơn Sài Gòn 9 giờ .

Giống như ở nhiều quốc gia xa xích đạo, vào mùa hè có thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày. Liên quan đến GMT, chênh lệch múi giờ thường là -2 giờ vào mùa hè và -1 giờ vào mùa đông. Lần thay đổi tiếp theo sẽ là vào lúc 23h ngày 28/10 (giờ địa phương).

Dân số

Dân số: 56,661

Dân số trên km2: 0.026

Tuổi thọ trung bình của nam giới:Ø 69,7 tuổi

Tuổi thọ trung bình của phụ nữ:Ø 72,7 năm

Tỉ lệ sinh: 13.4 ‰

Tỉ lệ tử vong: 9.4 ‰

Nam/Nữ:52.5% : 47.5%

Tiền tệ ở Greenland: là Krone Đan Mạch (DKK) .

1 Krone được chia thành 100 øre.

Trạng thái: 25/09/2023

1 đô la Mỹ = 7,00 Krones

1 Krone = 0,14 đô la Mỹ


Khí hậu ở Greenland

Đất nước này nằm xa xích đạo hơn nhiều so với Trung Âu. Điều này có nghĩa là những ngày mùa đông ở Greenland tối hơn, lạnh hơn và cũng ngắn hơn rất nhiều. Đất nước này có khí hậu vùng cực lạnh. Tùy theo mùa, nhiệt độ trung bình ban ngày dao động từ -8 đến 11 độ. Ở một số vùng của đất nước, nhiệt độ tăng lên 12°C. Trong những tháng lạnh hơn và tùy theo khu vực, nhiệt độ trung bình giảm xuống -14 °C trong một tháng.



Các thành phố quan trọng nhất
Dân số đề cập đến thành phố thích hợp, không phải khu vực đô thị.

Thành phố Vùng đất Dân số
Nuuk / Vốn Sermersooq 18,000
Sisimiut Qeqqata 5,230
Ilulissat Qaasuitsup 4,410
Qaqortoq Kujalleq 3,220
Châu Á Qaasuitsup 3,010
Maniitsoq Qeqqata 2,870
Paamiut Sermersooq 1,860
Tasiilaq Sermersooq 1,830
Narsaq Kujalleq 1,630
Nanortalik Kujalleq 1,510
Qasigiannguit Qaasuitsup 1,340
uummannaq Qaasuitsup 1,300
Upernavik Qaasuitsup 1,130



Ngôn ngữ

Ngôn ngữ chính thức:
Người Inuit, người Đan Mạch

Bằng tiếng mẹ đẻ Phân bổ
người Inuit 88.0 %
người Đan Mạch 11.0 %
tiếng Iceland 1.0 %

Tôn giáo

Tôn giáo quốc gia:
Folkekirken (Tin Lành Lutheran)

Tôn giáo Phân bổ
người theo đạo Luther 96.0%
người Inuit 0.8%
phi giáo phái 2.5%
khác 0.7%

Kinh tế

GDP: 3,24 tỷ USD
Xuất khẩu: 407,1 triệu $
Nhập khẩu: 783,5 triệu đô la
› Tỷ lệ thất nghiệp : 9.1 %
Tiêu thụ năng lượng : 481,7 triệu kWh

Sử dụng đất đai

0% Khu vực thành thị: 33 km2
1% Diện tích nông nghiệp: 12.346 km2
Rừng 0%: 0 km²
99% Khác: 2.153.620 km2



Lấy chữ viết tắt và mã quốc tế của Greenland:
ISO 3166-1 alpha3: GRL   ISO 3166-1 alpha2: GL   ISO 3166-1 số: 304   FIPS10: GL   STANAG: GRL   Biển số: KN   UN/LOCODE: GL   
Tên miền Internet Greenland: gl   
Mã điện thoại Greenland: +299

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn